Học phí Đại học HUFLIT năm học 2020 - 2021. Trong năm học 2020 - 2021, mức học phí của nhà trường được quy định như sau: Môn lý thuyết: Môn thực hành: mức học phí nhân hệ số 1.5/ tín chỉ; Mức học phí thực tế thay đổi tùy thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kì.
Miễn lệ phí môn bài cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể thành lập mới trong năm 2022. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm: Cánhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Cá nhân, nhóm cá
Contents. 0.1 BẠN QUAN TÂM; 0.2 Nhẫn bạch kim nam nữ giá bao nhiêu? 3 Mẫu đẹp nhất 2022 ; 0.3 Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh | Soạn văn 8 hay nhất ; 1 I. Cơ sở pháp lý:; 2 II. Lệ phí môn bài là gì? 3 III. Quy định về mã tiểu mục các loại thuế: 3.1 Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài
Để khai báo thuế môn bài, doanh nghiệp cần nộp tờ khai lệ phí môn bài. Nó được ban hành kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP. Thời hạn nộp lệ phí môn bài. Doanh nghiệp cần nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Buớc 2: Đăng ký tờ khai thuế môn bài. - Vào mục Khai thuế, nhấn vào Kê khai trực tuyến. Chọn Tờ khai lệ phí môn bài, tiến hành kiểm tra Tờ khai, năm kê khai. - Nhấn tiếp tục, chọn Khai phí môn bài chính thức lần đầu. Kê khai các thông tin: Vốn điều lệ trên Giấy đăng
Vay Tiền Nhanh. Các Doanh Nghiệp mới thành lập năm 2021 được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên, CHƯA LẬP TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI CHÚ Ý – LẬP & NỘP TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI 2022 TRƯỚC NGÀY 30/01/2022 – DOANH NGHIỆP TĂNG THÊM VỐN ĐIỀU LỆ TRONG NĂM 2021 thi lập tờ khai lệ phí môn bài BỔ SUNG trước ngày 30/01/2022 – DOANH NGHIỆP thành lập mới trong năm 2022 được MIỄN LỆ PHÍ MÔN BÀI TRONG NĂM ĐẦU THÀNH LẬP. – DOANH NGHIỆP có điều chỉnh giảm cửa hàng, địa điểm kinh doanh, văn phòng giao dịch… trong năm 2021 thì phải thực hiện kê khai lại tờ khai lệ phí Môn bài năm 2022 * CHÚ Ý Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 là mẫu 01/LPMB theo TT80/2021. Hiện tại mẫu 01/LPMB theo TT80/2021 chưa được cập Nhật trên HTKK và trang thuedientu. Vậy nên, các bạn kế toán có 02 cách xử lý trong TH này -TH01 ĐỢI HTKK cập Nhật mẫu trên hệ thống để lập và kê khai trực tuyến -TH02 Lập BẢN CỨNG mang nộp cho bộ phận 1 cửa. * THỜI HẠN NỘP LỆ PHÍ MÔN BÀI THỜI HẠN NỘP TIỀN LỆ PHÍ MÔN BÀI TRÙNG VỚI THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI LPMB CHẬM NHẤT LÀ NGÀY 30/01/2022. * CHÚ Ý Các DN đã thành lập từ các năm trước đã nộp tờ khai lệ phí môn bài, nếu không có thay đổi gì về vốn điều lệ hoặc thêm mới chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì KHÔNG cần phải nộp thêm tờ khai LPMB cho 2022 mà chỉ cần NỘP TIỀN LỆ PHÍ MÔN BÀI 2022 CHẬM NHẤT là ngày 30/01/2022. Ngoài ra kế toán cần lưu ý 1 số thay đổi mới cần chú ý trong thời điểm đầu năm để tránh kê khai sai. 1. Đối với lệ phí môn bài năm 2022 – Bắt đầu từ ngày 01/01/2022 đến trước ngày 28/01/2022 Hạn nộp là ngày 31/01/2022. Mức lệ phí và chương, tiểu mục nộp thuế cụ thể như sauLoại hình DNChương 754 – Công ty TNHH, CPChương 755 – DNTNChương 756 – HTX Bậc Môn bàiĐối với DNPhí Môn bàiTiểu mụcBậc 1Vốn đăng ký Trên 10 2Vốn đăng ký Từ 10 tỷ đồng trở 3Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế
HNMO - Tháng 1 hằng năm là thời điểm các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chuẩn bị thực hiện kê khai và nộp tiền lệ phí môn bài. Nhằm giúp các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nắm bắt kịp thời và thực hiện theo đúng quy định, Cục Thuế thành phố Hà Nội có hướng dẫn cụ thể. Giao dịch tại Cục Thuế thành phố Hà Nội. Ảnh minh họa Theo quy định, về mức đóng lệ phí môn bài năm 2022, đối với doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp xác định bậc và mức tiền lệ phí môn bài phải đóng tương ứng. Cụ thể, doanh nghiệp có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên 10 tỷ đồng thì mức tiền lệ phí môn bài phải đóng là 3 triệu đồng/năm; dưới 10 tỷ đồng, mức đóng là 2 triệu đồng/năm; với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác, mức đóng là 1 triệu đồng/năm. Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, nếu có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trên 500 triệu đồng/năm, mức tiền lệ phí môn bài phải đóng là 1 triệu đồng/năm; doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm phải đóng 500 nghìn đồng/năm; doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm phải đóng 300 nghìn đồng/năm. Về thời hạn nộp lệ phí môn bài, đối với người nộp lệ phí môn bài trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập trong năm 2021 bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh chưa lập tờ khai lệ phí môn bài thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30-1-2022. Trường hợp trong năm 2021 có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30-1-2022. Cũng theo hướng dẫn, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện. Đáng chú ý, người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế và không phải thực hiện thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế. Cục Thuế thành phố Hà Nội lưu ý, các doanh nghiệp đã thành lập từ các năm trước đã nộp tờ khai lệ phí môn bài, nếu không có thay đổi gì về vốn điều lệ hoặc thêm mới chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì không phải nộp thêm tờ khai lệ phí môn bài cho năm 2022 mà chỉ cần nộp tiền lệ phí môn bài năm 2022 chậm nhất là ngày 30-1-2022.
KHÁI NIỆMLệ phí môn bài tiền thân là thuế môn bài là lệ phí hằng năm và thu một lần vào đầu năm dương TƯỢNG ÁP DỤNGNgười nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh Tổ chức Đối tượng Mức thu Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đồng/năm Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống đồng/năm Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác đồng/năm - Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh Đối tượng Mức thu Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đồng/năm Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm đồng/năm Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm đồng/năm KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀIKhai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp LỆ PHÍ MÔN BÀI Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng LỆ PHÍ MÔN BÀICác trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở Cá nhân nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử.6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối vớia Tổ chức thành lập mới được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới.b Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công TUẤN NAMCông ty TNHH Đại lý thuế AltriaĐT 0903070785Email
Lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải nộp hàng năm. So với các năm trước thì lệ phí môn bài hiện nay có sự thay đổi sau khi Chính phủ ban hành Nghị định 22/2022. XEM THÊM Các loại thế doanh nghiệp phải nộp hiện nay! Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2016/NĐ-CP Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế Thư viện pháp luật Lệ phí môn bài là gì? Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh môn bài của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp/công ty phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương. Đối tượng nộp lệ phí môn bài – Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. – Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. – Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. – Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. – Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh. – Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nói trên nếu có. – Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Lệ phí môn bài Các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất! Đối tượng miễn lệ phí môn bài Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. XEM THÊM Quy trình giải quyết hưởng và chi trả chế độ tai Nạn Lao Động, Bệnh Nghề Nghiệp Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với + Tổ chức thành lập mới được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới. + Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. + Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. + Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài. + Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập Mức nộp lệ phí môn bài năm 2021 Mức lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư Mức lệ phí môn bài cả năm Trên 10 tỷ đồng đồng/năm Từ 10 tỷ đồng trở xuống đồng/năm Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác đồng/năm Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình Doanh thu bình quân năm Mức lệ phí môn bài cả năm Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm đồng/năm Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm đồng/năm. Thời gian nộp Nộp tờ khai lệ phí môn bài Người nộp lệ phí môn bài trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thành lập bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định Thời hạn nộp lệ phí hàng năm * Khai lệ phí môn bài Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, khai lệ phí được quy định như sau Khai một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. – Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập. – Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán. * Hạn nộp Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. – Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh kết thúc thời gian được miễn năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp nộp lệ phí như sau + Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn. + Trường hợp kết thúc thời gian miễn trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn. – Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí như sau + Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động. + Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động. XEM THÊM Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm lương 2022 Trên đây là tổng hợp các quy định về lệ phí môn bài. Sau khi ban hành Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì có thêm trường hợp được miễn lệ phí môn bài, thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với một số trường hợp cũng có sự thay đổi. Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ SĐT 0919 123 698 Email lienhe hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau CÔNG TY VẠN LUẬT HÀ NỘIP803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội đường 25, phường Bình An, Quận 2 – HOTLINE 02473 023 698
Cho tôi hỏi tôi cần xin mẫu tờ khai lệ phí môn bài 2023? Mức thu lệ phí môn bài với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ? Cảm ơn! Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2023 Mẫu 01/LPMB? Hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2023? Người nộp lệ phí môn bài gồm những đối tượng nào? Mức thu lệ phí môn bài đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ? Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2023 Mẫu 01/LPMB?Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài được quy định như sauTải mẫu tờ khai lệ phí môn bài Tại ĐâyHướng dẫn ghi tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2023?Dựa trên mẫu trên thì cách ghi từng mục tờ khai lệ phí môn bài mới nhất, được thực hiện như sau- Chỉ tiêu [01] Kê khai năm tính lệ phí môn Chỉ tiêu [02] Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê Chỉ tiêu [03] Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05] Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08] Kê khai thông tin đại lý thuế nếu có.- Chỉ tiêu [09] Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2023 Mẫu 01/LPMB? Mức thu lệ phí môn bài với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ? Hình từ internetNgười nộp lệ phí môn bài gồm những đối tượng nào?Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau"Điều 2. Người nộp lệ phí môn bàiNgười nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này nếu có.7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh."Như vậy, người nộp lệ phí môn bài gồm những đối tượng được quy định như thu lệ phí môn bài đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ?Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau"Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như saua Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đồng/năm;b Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống đồng/năm;c Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác đồng/ thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như saua Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đồng/năm;b Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm đồng/năm;c Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm đồng/ Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài"Như vậy, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được quy định như trên. Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí môn bài 16297 lượt xem Lưu bài viết Bài viết này có hữu ích với bạn không?
phí môn bài 2022